Về việc sửa đổi chế độ Trợ cấp trẻ em năm 2024(R6児童手当制度の改正)

更新日:2024年12月17日

Khái quát nội dung sửa đổi(改正の概要)

Bảng so sánh trước và sau sửa đổi
  Cho đến phần tháng 9/2024 (trước sửa đổi) Từ phần tháng 10/2024 (sau sửa đổi)
Đối tượng trẻ em Cư dân Thành phố đang nuôi con cho đến khi kết thúc bậc trung học cơ sở có địa chỉ trong nước Nhật Bản Cư dân Thành phố đang nuôi con cho đến độ tuổi học trung học phổ thông(※1)có địa chỉ trong nước Nhật Bản
Giới hạn về thu nhập Không
Số tiền trợ cấp

(1)Dưới 3 tuổi

  Một mức 15,000 yên

(2)Từ 3 tuổi trở lên ~ hết bậc tiểu học

    Con thứ 1・Con thứ 2: 10,000 yên

    Từ con thứ 3 trở đi: 15,000 yên

(3)Trung học cơ sở

Một mức 10,000 yên

(4)Có thu nhập trên “Hạn mức giới hạn thu nhập” nhưng dưới “Hạn mức trên giới hạn thu nhập”

     Một mức 5,000 yên

(1)Dưới 3 tuổi

Con thứ 1・Con thứ 2: 15,000 yên

Từ con thứ 3 trở đi: 30,000 yên

(2)Từ 3 tuổi trở lên ~ độ tuổi trung học phổ thông(※1)

     Con thứ 1・Con thứ 2:10,000 yên

Từ con thứ 3 trở đi: 30,000 yê

Tháng chuyển tiền trợ cấp (số lần trợ cấp) Gửi tiền chu cấp vào tháng 2・6・10, phần tiền chu cấp của 4 tháng trước của tháng gửi chu cấp (năm 3 lần) Gửi tiền chu cấp vào các tháng chẵn, phần tiền chu cấp của 2 tháng trước của tháng gửi chu cấp (năm 6 lần)
Đối tượng trợ cấp bổ sung đông con Cho đến độ tuổi trung học phổ thông(※1) Cho đến độ tuổi đại học(※2)

(※1)「Cho đến độ tuổi trung học phổ thông」có nghĩa là「tính cho đến hết tháng 3 của năm đủ 18 tuổi」.
(※2)「Cho đến độ tuổi đại học」có nghĩa là「tính cho đến hết tháng 3 của năm đủ 22 tuổi」.

Người cần phải nộp hồ sơ đăng ký hưởng trợ cấp(申請が必要な方)

(1)Vui lòng tham khảo sơ đồ sau đây để kiểm tra xem có cần phải nộp hồ sơ đăng ký hay không dựa trên tình hình tại thời điểm ngày 1/10/2024.
(次のフローチャートを使い、令和6年10月1日時点の状況で申請の要否を確認してください。)

Chart of child allowance

  1. 「Trẻ từ 16 ~ 18 tuổi, tính tại thời điểm cuối niên độ năm 6 Reiwa」= Trẻ sinh ra trong khoảng thời gian từ ngày 2/4/2006 ~ ngày 1/4/2009
  2. 「Trẻ từ 18 tuổi trở xuống, tính tại thời điểm cuối niên độ năm 6 Reiwa」= Trẻ sinh ra từ ngày 2/4/2006 trở đi
  3. 「Trẻ từ 19 ~ 22 tuổi, tính tại thời điểm cuối niên độ năm 6 Reiwa」= Trẻ sinh ra trong khoảng thời gian từ ngày 2/4/2002 ~ ngày 1/4/2006
  4. Bổ sung đông con = tại thời điểm cuối niên độ năm 6 Reiwa, trường hợp nhà có từ 3 con trở lên trong độ tuổi từ 22 tuổi trở xuống, đồng thời có từ 1 người con trở lên trong độ tuổi từ 18 tuổi trở xuống, thì người con thứ 3 trở đi sẽ được tính vào trợ cấp bổ sung

(2)Khi đăng ký, cần phải nộp đồng thời các giấy tờ sau đây.(申請時必要書類)

 1. Đơn yêu cầu chứng nhận(認定請求書)

  • (Trường hợp hiện đang nuôi con nhỏ dưới 3 tuổi) Giấy tờ xác minh thông tin xác thực tư cách bảo hiểm sức khoẻ của người đăng ký.
    (Bản sao Giấy xác nhận đã được xác thực 資格確認書, bản sao Thông báo thông tin xác thực tư cách bảo hiểm資格情報のお知らせ, bản sao Thẻ bảo hiểm sức khỏe 健康保険証 (cho đến ngày 1/12/2025), ảnh chụp màn hình xác minh thông tin tư cách được hưởng bảo hiểm trên Cổng thông tin Myna Portal マイナポータルの保険情報確認, Giấy chứng nhận tham gia hưu trí 年金加入証明書)
    ※Không bắt buộc, ngoại trừ những người thuộc Hiệp hội tương trợ Công viên chức, tuy nhiên, vui lòng mang theo nếu có thể.

  • Giấy tờ xác minh nhân thân người nộp đơn (Bằng lái xe, thẻ My Number, v.v...)
  • Bản sao hộ chiếu của người đăng ký và vợ/chồng (trang có ảnh khuôn mặt và trang có dấu mộc xuất/nhập cảnh lần gần nhất)
     (chỉ đối với trường hợp người tương ứng cư trú ở nước ngoài tại thời điểm ngày 1/1/2024)

2. Đơn yêu cầu chứng nhận sửa đổi số tiền(額改定認定請求書)

  • (Trường hợp hiện đang nuôi con nhỏ dưới 3 tuổi) Giấy tờ xác minh thông tin xác thực tư cách bảo hiểm sức khoẻ của người đăng ký.
    (Bản sao Giấy xác nhận đã được xác thực 資格確認書, bản sao Thông báo thông tin xác thực tư cách bảo hiểm資格情報のお知らせ, bản sao Thẻ bảo hiểm sức khỏe 健康保険証 (cho đến ngày 1/12/2025), ảnh chụp màn hình xác minh thông tin tư cách được hưởng bảo hiểm trên Cổng thông tin Myna Portal マイナポータルの保険情報確認, Giấy chứng nhận tham gia hưu trí 年金加入証明書)
    ※Không bắt buộc, ngoại trừ những người thuộc Hiệp hội tương trợ Công viên chức, tuy nhiên, vui lòng mang theo nếu có thể.

  • Giấy tờ xác minh nhân thân người nộp đơn (Bằng lái xe, thẻ My Number, v.v...)

3. Đơn xin quyền giám hộ sống riêng và 4. Giấy xác nhận về việc phụ trách chi phí sinh hoạt・giám hộ tương ứng(別居監護申立書 及び 監護相当・生計費の負担についての確認書)

  • Giấy tờ xác minh nhân thân người nộp đơn (Bằng lái xe, thẻ My Number, v.v...)
    Ngoài ra, sẽ có các giấy tờ khác cần thiết tùy theo trường hợp.

Thời hạn đăng ký(申請期間)

Từ ngày 2/9/2024 (Thứ Hai) ~ 30/9/2024 (Thứ Hai)
※Tuy nhiên, ngay cả khi thời gian trên đã qua, vẫn có thể đăng ký cho đến ngày 31/3/2025 (Thứ Hai)

Nơi đăng ký(申請先)

Ban Gia đình trẻ em Cơ quan hành chính Thành phố, hoặc các văn phòng chi nhánh cơ sở, phòng công tác

Đăng ký trực tuyến online(オンライン申請)

Ngoại trừ việc nộp「4. Giấy xác nhận về việc phụ trách chi phí sinh hoạt・giám hộ tương ứng」thì các giấy tờ khác có thể thực hiện qua dịch vụ「ぴったりサービス Pittari service」từ đường dẫn bên dưới (Cổng thông tin Myna Portal).

Các thủ tục khác(その他の手続き)

Về các thủ tục có liên quan như chuyển nơi sinh sống, hay thay đổi tài khoản ngân hàng, v.v… xin vui lòng tham khảo tại đường dẫn bên dưới.
https://www.city.higashihiroshima.lg.jp/soshiki/kodomomirai/1/5/3022.html

Trang Web Tiếng Nhật(日本語サイト)

令和6年度児童手当制度の改正について

Nơi liên hệ trao đổi

Ban Gia đình trẻ em  Bộ phận tổng vụ nuôi dạy trẻ  (Kodomo Katei-ka Kosodate-somu-gakari, こども家庭課 子育て総務係) : 082-420-0941
Địa điểm: Tầng 2, Toà chính  

Xin vui lòng cho chúng tôi biết ý kiến của bạn.

Những điều cần chú ý:

Xin lưu ý rằng chúng tôi sẽ không phản hồi về những nội dung được nhập trong bảng khảo sát này. Rất mong nhận được sự thông cảm và thấu hiểu.

Nếu có bất cứ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ từ đây.

Câu hỏi 1
Bạn đến từ đất nước nào?
Câu hỏi 2
Hiện tại, bạn đang sống ở đâu?


Câu hỏi 2-2
Người đã chọn đáp án 「2」 ở Câu hỏi 2 xin vui lòng nhập 「tên của thị trấn/khu vực hiện đang sinh sống」.
Câu hỏi 3
Thông tin của trang này có hữu ích hay không?


Câu hỏi 4
Hãy cho chúng tôi biết làm thế nào mà bạn biết đến trang này.